Phác đồ điều trị xơ gan

Thảo luận trong 'Dinh dưỡng và sức khỏe'

  1. Xơ gan là một bệnh lý ở gan, đặc trưng bởi việc các tế bào gan bị phá hủy, hoại tử nghiêm trọng cùng với việc hình thành các tổ chức xơ trong gan. Đây là một bệnh nguy hiểm, được coi là một trong “tứ chứng nan y”. Dựa vào sự phát triển của y học hiện đại, việc điều trị xơ gan đang ngày cang có nhiều hy vọng và phác đồ điều trị xơ gan ngày càng hoàn thiện.

    https://phongbenh247.hatenablog.com/entry/thuoc-dieu-tri-xo-gan

    Điều trị xơ gan cần phối hợp điều trị theo 3 nguyên tắc:

    • Điều trị nguyên nhân
    • Điều trị bảo tồn: điều trị nâng đỡ và tiết chế
    • Điều trị biến chứng
    Điều trị nguyên nhân
    Các nguyên nhân gây xơ gan:

    • Xơ gan do rượu bia
    • Xơ gan do virus
    • Xơ gan do dinh dưỡng không cân đối
    • Xơ gan do các bệnh đường mật, suy tim,…
    • Xơ gan do dùng thuốc và hóa chất gây hại gan
    • Xơ gan do nhiễm ký sinh trùng như sán máng, sán lá gan.
    Tùy vào nguyên nhân gây xơ gan mà có phác đồ điều trị xơ gan tương ứng:

    • Viêm gan B: chỉ định điều trị nucleosid, intefron.
    • Viêm gan C cân nhắc tùy thuộc vào giai đoạn xơ gan. Xơ gan Child-Pugh B, C không nên chỉ định điều trị. Child-Pugh A có thể chỉ định điều trị cần theo dõi sát công thức máu, Creatinin, protid, albumin. Điều trị phối hợp Interferon Pegyle và Ribavirin.
    • Viêm gan do rượu: ngừng uống rượu bia, cần loại trừ nguy cơ nhiễm virus, chỉ định điều trị corticoid tĩnh mạch 1 – 2mg/kg/ ngày thời gian 3-5 ngày, trong giai đoạn cấp.
    • Viêm gan tự miễn: corticoid tĩnh mạch 1 – 1,5mg/kg/ngày, không đáp ứng có thể phối hợp với azathioprin 1mg/kg/ngày.
    • Xơ gan ứ mật tiên phát: chỉ định điều trị corticoid 1 – 1,5mg/kg/ngày giảm dần liều khi đáp ứng.
    Điều trị bảo tồn
    Phác đồ điều trị xơ gan cho phần điều trị bảo tồn như sau:

    • Trong giai đoạn xơ gan tiến triển: cần nghỉ ngơi tuyệt đối.
    • Cân nhắc, thận trong nên tránh dùng các thuốc gây độc cho gan: Acetaminophen, an thần...
    • Chế độ ăn: cần ăn nhiều chất đạm (100g/ngày), nhiều hoa quả tươi, đảm bảo cung cấp 2.500 -3.000 calo/ngày, nếu có phù, cổ trướng phải ăn nhạt.
    • Thuốc hỗ trợ tế bào gan hạn chế phá hủy tế bào gan: có nhiều nhóm chỉ nên lựa chọn một nhóm thuốc ví dụ: sylimarin, biphenyl dimethyl dicarboxylase.
    • Cho thêm đa sinh tố nhất là vitamin nhóm B liều cao, vitamin C (nếu xơ gan rượu), vitamin K (xơ gan tắc mật). Xơ gan tắc mật nhiều có thể dùng thêm các thuốc lợi mật: Sorbitol, ursodeoxycholic.
    • Rối loạn đông máu: truyền huyết tương, truyền khối tiểu cầu.
    • Bù albumin khi có giảm albumin.
    Điều trị biến chứng
    Các biến chứng thường gặp trong xơ gan: xuất huyết tiêu hóa, nhiễm trùng, hội chứng gan thận, hôn mê gan, hội chứng não gan, cổ chướng và ung thư gan. Dưới đây là phác đồ điều trị xơ gan trong từng trường hợp biến chứng cụ thể:

    1. Xuất huyết tiêu hóa do tăng áp lực tĩnh mạch cửa
    Truyền máu, truyền dịch đảm bảo khối lượng tuần hoàn như một cấp cứu nội khoa (xem bet365 uy tín_bet365 không thể mở_Đăng nhập vào bet365 xuất huyết tiêu hóa do tăng áp lực tĩnh mạch cửa).

    – Cầm máu qua nội soi:

    • Thắt các búi tĩnh mạch thực quản giãn bằng vòng cao su.
    • Tiêm thuốc gây xơ hóa các búi giãn tĩnh mạch phình vị bằng histoacryl.
    – Thuốc làm giảm áp lực tĩnh mạch cửa:

    • Terlipressin: ống 1mg tiêm tĩnh mạch cách 4-6 giờ.
    • Somatostatin (Stilamin) 3mg pha truyền trong dịch truyền đẳng trương trong 24 giờ.
    • Sandostatin: ống 100μg liều 25μg/giờ trong 3 – 5 ngày, truyền duy trì với dung dịch muối đẳng trương NaCl 0,9%.
    • Đặt typ: ống thông tĩnh mạch cửa – tĩnh mạch trên gan.
    2. Nhiễm trùng dịch cổ trướng
    Kháng sinh: Augmentin, cephalosporin, quinolon, thuốc hay được dùng trong lâm sàng Ciprobay viên 0,5g – 2 viên/ngày thời gian 14 ngày có thể dùng dài ngày, nên điều trị duy trì 1 viên/ngày trong 3 tháng.Nên bù albumin sớm để phòng biến chứng hội chứng gan thận.

    3. Hội chứng gan thận
    • Terlipressin được chỉ định với liều là 0,5 – 1mg mỗi 4 – 6 giờ (ống 1mg).
    • Bù albumin là liệu pháp điều trị chính giảm nguy cơ hội chứng gan – thận và chậm tiến triển bệnh. Liều của albumin là 1,5g/kg trong ngày đầu tiên, 1 g/kg trong 3 ngày tiếp theo, liều tối đa đó là 100g – 150g.
    • Dopamin, noradrenalin được chỉ định với mục đích giãn mạch thận và co mạch tạng giúp tăng tưới máu cho thận. Khi dùng thận trọng vì có nhiều nguy cơ tim mạch, do vậy cần mắc máy theo dõi liên tục. Thuốc chỉ được chỉ định dùng tại khoa điều trị tích cực. Khi dùng nên dùng duy trì liều nhỏ: dopamin liều 3μg – 5μg/kg/giờ.
    • Ghép gan.
    4. Ung thư gan
    Chỉ định điều trị nếu khối u nhỏ < 5cm, nếu nhiều u tổng đường kính các khối u gan< 8cm, cân nhắc chỉ định điều trị dựa vào giai đoạn xơ gan: Child-Pugh A, B còn chỉ định điều trị, Child-Pugh C cân nhắc. Biến chứng huyết khối tĩnh mạch cửa không nên chỉ định điều trị gây tắc mạch khối u gan.

    5. Hôn mê gan và hội chứng não – gan
    Điều trị yếu tố khởi phát:

    • Lactulose: Duphalac 20 – 40g/24 giờ nếu phân lỏng nhiều giảm liều, liều tối đa 70g/14 giờ.
    • Kháng sinh đường ruột: neomycin, Klion, Ciprobay dùng theo đường uống.
    • Truyền acid amin phân nhánh.
    • Truyền các thuốc giúp trung hòa NH3 Ornicetil 10 – 20g/ngày.
    6. Điều trị cổ trướng
    • Chỉ chọc tháo cổ trướng khi căng to, mỗi lần chọc có thể từ 1 – 3 lít.
    • Thuốc lợi tiểu có 2 nhóm thuốc được chỉ định là: lợi tiểu kháng aldosteron và nhóm furosemid. Cách dùng có thể lựa chọn dùng từng loại lợi tiểu đơn độc hay kết hợp 2 loại.
    • Dùng đơn độc nên bắt đầu bằng nhóm kháng aldosteron liều 100 – 300mg.
    • Dùng kết hợp: lợi tiểu kháng aldosteron/furosemid liều 100mg/40mg nếu không đáp ứng có thể tăng liều cũng với tỉ lệ này sẽ hạn chế rối loạn điện giải. Liều tối đa 300mg/120mg.
    • Có thể dùng kéo dài và cần theo dõi điện giải đồ máu điện giải đồ niệu.
    • Khi đáp ứng có thể giảm liều lợi tiều cũng theo tỉ lệ, đáp ứng tốt lợi tiểu furosemid nên dừng trước.
    • Theo dõi đáp ứng điều trị bằng cân nặng vồ số lượng nước tiểu: cân nặng cho phép giảm 0,5-1 kg/ ngày, số lượng nước tiểu 1500ml – 2000ml/ngày.
    :
    Đang tải...
  2. Aibnc

    Aibnc Member

Chia sẻ trang này